CYPROHEPTADIN HYDROCLORID
Cyproheptadini
hydrocloridum
C21H21N.HCl.3/2H2O P.t.l: 350,9
Cyproheptadin hydroclorid là 4-(5H-dibenzo[a,d]cyclohepten-5-yliden)-1-methylpiperidin hydroclorid, phải
chứa từ 98,5 đến 101,0% C21H21N.HCl,
tính theo chế phẩm khan.
Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc vàng
nhạt, ít tan trong nước, dễ tan trong methanol, ít tan
trong ethanol 96%.
Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm
định tính sau:
Nhóm
I: B, D
Nhóm
II: A, C, D
A.Hòa
tan 50,0 mg chế phẩm trong ethanol 96% (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với
cùng dung môi. Pha loãng 2,0 ml dung dịch này thành 100,0 ml bằng ethanol
96% (TT). Ghi phổ hấp thụ (Phụ lục 4.1)
của dung dịch này trong khoảng bước sóng từ
230 nm đến 320 nm. Dung dịch có cực đại
hấp thụ ở bước sóng 286 nm. A(1%,1cm) ở
286 nm từ 335 đến 365, tính theo chế phẩm khan.
B.
Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế
phẩm đo trong parafin lỏng (TT) phải phù
hợp với phổ hồng ngoại của cyproheptadin hydroclorid chuẩn (ĐC)
với cách chuẩn bị tương tự.
C.Phương
pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng: Silica gel GF254
(TT).
Hệ dung môi khai triển: Diethylamin -
ether - cyclohexan (5 : 20 : 75)
Dung dịch thử: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong methanol
(TT) và pha loãng thành 25 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối
chiếu (1): Hòa tan 10 mg cyproheptadin hydroclorid chuẩn (ĐC)
trong methanol (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối
chiếu (2): Hòa tan 10 mg imipramin hydroclorid chuẩn (ĐC) trong methanol (TT) và pha
loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1 ml dung dịch này
thành 2 ml bằng dung dịch đối chiếu (1).
Cách tiến hành:
Chấm
riêng biệt lên bản mỏng 2 ml mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc
ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm.
Để khô bản mỏng ngoài không khí và quan sát
dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254
nm. Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch
thử phải tương ứng với vết chính trên
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(1) về vị trí, và kích thước. Phép thử chỉ
có giá trị khi sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (2) cho hai vết tách rõ ràng.
D.
Dung dịch chế phẩm bão hòa trong nước cho
phản ứng của ion
clorid (Phụ lục 8.1).
Giới
hạn acid - kiềm
Hòa
tan 0,10 g trong nước và pha loãng thành 25 ml với cùng
dung môi. Thêm 0,1 ml dung dịch
đỏ methyl (TT). Dung dịch sẽ chuyển màu khi
thêm không quá 0,15 ml dung dịch
natri hydroxyd 0,01 M (CĐ).
Tạp chất liên quan
Tiến hành phương pháp sắc ký
lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản
mỏng: Silicagel G
Hệ
dung môi khai triển: Methanol -
methylen clorid (10 : 90)
Dung
dịch thử: Hòa tan 50 mg chế phẩm trong hỗn
hợp methanol - methylen clorid (1 : 9) và pha loãng thành 5 ml với cùng hỗn
hợp dung môi.
Dung
dịch đối chiếu (1): Hòa tan 10 mg dibenzocyclohepten chuẩn (ĐC)
trong trong hỗn hợp methanol - methylen clorid (1 : 9) và pha loãng thành 50 ml
với cùng hỗn hợp dung môi. Pha loãng 1 ml dung dịch này
thành 10 ml bằng hỗn hợp methanol - methylen clorid (1 : 9) .
Dung
dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1 ml dung dịch
thử thành 100 ml bằng hỗn hợp methanol - methylen
clorid (1 : 9) . Pha
loãng 1 ml dung dịch này thành 10 ml bằng hỗn hợp methanol
- methylen clorid (1 : 9).
Cách
tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 ml mỗi dung
dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi
đi được khoảng 15 cm. Để khô bản
mỏng ngoài không khí và phun dung
dịch acid sulfuric trong
ethanol 96% (TT). Sấy bản mỏng ở 110 oC
trong 30 phút và soi dưới ánh sáng tử ngoại ở
bước sóng 365 nm khi bản mỏng còn nóng. Trên sắc
ký đồ thu được của dung dịch thử,
bất kỳ vết phụ nào tương ứng với
dibenzocyclohepten không được đậm màu hơn
vết chính thu được trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (1) (0,2%); bất
kỳ vết phụ nào, ngoài vết chính và vết
tương ứng với dibenzocyclohepten cũng không
được đậm màu hơn vết chính thu
được trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (2) (0,1%).
Nước
Từ 7,0% đến 9,0% (Phụ
lục 10.3)
Dùng
0,200 g chế phẩm.
Tro
sulfat
Không
được quá 0,1% (Phụ lục 9.9)
Dùng
1,0 g chế phẩm.
Định
lượng
Hòa
tan 0,250 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 5,0 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01
M (CĐ) và 50 ml ethanol (TT). Chuẩn độ
bằng dung dịch natri
hydroxyd 0,1 M (CĐ). Xác định điểm kết
thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo
điện thế (Phụ lục 10.2). Đọc thể
tích được thêm vào giữa hai điểm uốn.
1
ml dung dịch natri hydroxyd
0,1 M (CĐ) tương
đương với 32,39 mg C21H21N.HCl.
Bảo
quản
Bảo
quản trong chai nút kín, tránh ánh sáng.
Nhãn
Phải quy định rõ thời hạn sử dụng
và điều kiện bảo quản.
Công dụng
Kháng histamin H1.
Chế phẩm
Viên nén.